Bao Nhiêu Tiền Thì Có Thể Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng? Nên Gửi Tiết Kiệm Ở Đâu?

So với các kênh đầu tư khác, thì gửi tiết kiệm ngân hàng là lựa chọn hàng đầu của nhiều cá nhân. Bởi đây là kênh đầu tư an toàn cao. Đồng thời lãi suất huy động vốn của các ngân hàng cũng đang đà tăng trưởng. Vậy bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm ngân hàng và mức lãi suất của các ngân hàng như thế nào?
>>> Có thể bạn quan tâm: TOP 15+ Ngân Hàng Cho Mở Tài Khoản Dưới 18 Tuổi
1. Sổ tiết kiệm là gì?
Sổ tiết kiệm được hiểu đơn giản là cuốn sổ giữ tiền gửi ngân hàng, là căn cứ để chứng minh số tiền bạn đã gửi vào ngân hàng, lãi suất và số tiền trả lãi mà bạn được hưởng.
Có nhiều lợi ích khi người gửi tiết kiệm tại ngân hàng:
- Khả năng có tiền nhàn rỗi sinh lời nhiều hơn: Nhằm tăng tính cạnh tranh, lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện nay sẽ được điều chỉnh tăng mạnh. Nhìn chung, “lãi suất tiết kiệm” tại nhiều ngân hàng ở mức phổ biến 5,5-6,8%/năm (kỳ hạn 1-6 tháng), 5,5-6,8%/năm (kỳ hạn 6-6). 12 tháng), 6,6-7,5%/năm (thời hạn từ 12 tháng). Khách hàng gửi càng nhiều, thời gian gửi càng dài, lãi suất càng cao, dịch vụ càng hấp dẫn.
- Bảo mật gần như tuyệt đối: Gửi tiền tại ngân hàng là kênh đầu tư là kênh đầu tư đáng tin cậy. Thêm vào đó, này cũng là một trong những nơi bảo mật thông tin khách hàng an toàn và ít rủi ro thấp nhờ được Ngân hàng Nhà Nước bảo lãnh.
- Sử dụng vốn linh hoạt: Người tiết kiệm có thể chọn kỳ hạn phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận của mình, có thể từ vài tuần đến 1 năm, 2 năm, 3 năm … nếu có vấn đề hoặc nhu cầu sử dụng tiền gửi ngân hàng, khách hàng có thể rút ngay nếu cần. Hiện nay, có rất nhiều ngân hàng sử dụng dịch vụ tạo tài khoản tiết kiệm với khả năng rút vốn linh hoạt, nhận lãi suất % và mang lại lợi nhuận tối ưu cho khách hàng.

>>> Xem thêm: Cách Tiết Kiệm Tiền Cho Học Sinh “Cực Kỳ” Hiệu Quả
2. Các loại sổ tiết kiệm hiện nay của các ngân hàng
Dựa trên hình thức tiết kiệm
Hiện tại, các ngân hàng cung cấp hai loại tài khoản tiết kiệm: tài khoản tiết kiệm truyền thống và tài khoản tiết kiệm trực tuyến. Về bản chất, chúng là cơ sở để chứng minh số tiền khách hàng gửi và số tiền lãi nhận được. Tuy nhiên, chúng thuộc hai phương thức gửi tiền khác nhau nên có các tính chất khác nhau, đó là:
Đặc điểm | Sổ tiết kiệm truyền thống | Sổ tiết kiệm online |
Phương thức mở sổ tiết kiệm | Có thể đăng ký tại quầy giao dịch của ngân hàng | Thực hiện thao tác qua thiết bị di động có kết nối với Internet |
Điều kiện để mở sổ tiết kiệm | Phải mang các giấy tờ tuỷ thân đến ngân hàng và làm theo đúng quy định | Khách hàng cần phải có giao dịch trực tuyến của ngân hàng |
Thời gian làm sổ tiết kiệm | Thời gian thường phụ thuộc vào ngân hàng | Linh hoạt thời gian, bạn có thể thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi |
Tính an toàn | Độ an toàn và bảo mật cao hơn | Bảo mật cao |
Dựa vào thời han gửi tiết kiệm
Các ngân hàng thường cung cấp sản phẩm gửi tiết kiệm kỳ hạn và gửi tiết kiệm không cần kỳ hạn. Sự khác biệt giữa hai loại sổ tay này như sau:
Đặc điểm | Tiết kiệm có kỳ hạn | Tiết kiệm không kỳ hạn |
Thời hạn gửi tiết kiệm | Có thể xác định được thời gian gửi (vài ngày, tuần, tháng hoặc năm) | Không có khả năng xác định về thời gian |
Mức lãi suất | Lãi suất cố định trong suốt thời gian gửi. Đa phần lãi suất cao hơn không kỳ hạn | Lãi suất tính theo ngày tiền gửi do đó khách hàng có thể rút tiền bất cứ khi nào. Lãi suất thường không cao |
Thời gian khách hàng có thể rút tiền gửi | Chỉ có thể rút tiền sau một khoảng thời gian nhất đinh | Bất cứ nào khách hàng muốn |
Đối tượng | Người có thu nhập ổn định | Người cần dùng tiền thường xuyên |
3. Bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm ngân hàng?
Nếu bạn có thể trực tiếp đến chi nhánh ngân hàng và viết thông tin chi tiết của mình bằng nét chữ đẹp, bạn vẫn có thể tìm thấy các tổ chức cung cấp tài khoản tiết kiệm có sổ. Tuy nhiên, ngày nay nhiều công nghệ liên quan đến ngân hàng và dịch vụ hơn so với quá khứ. Ngân hàng theo dõi giao dịch và lãi suất của bạn thông qua hệ thống máy tính của họ, cho dù bạn có sổ tiết kiệm thực hay không. Trên thực tế, một số ngân hàng cung cấp sổ tiết kiệm kỹ thuật số để tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch điện tử.
Tùy thuộc vào ngân hàng, các yêu cầu đối với số tiền nhỏ này cũng khác nhau. Bạn có thể hỏi một số ngân hàng về yêu cầu tối thiểu này.
- BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Một trong bốn trụ cột của ngân hàng có danh tiếng lớn. Ngân hàng này yêu cầu số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VND, 100 USD, 100 EUR.
- Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, với mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp, sẽ thuận tiện cho nhiều khách hàng ưa thích giao dịch qua quầy. Tại VCB số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VND, 20 USD.
- Vietinbank – Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, cũng là một trong những ngân hàng hàng đầu hiện nay. Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND, 10 USD, 10 EUR.
- ACB – Ngân hàng Á Châu. Một trong những gương mặt được nhiều người Việt Nam lựa chọn. Đối với ngân hàng này, số tiền yêu cầu tối thiểu là 1.000.000 VND hoặc 100 USD.
- VIB – Ngân hàng Quốc tế. Số tiền tối thiểu để mở tài khoản tiết kiệm tại quầy là 1 triệu VND / 50 USD / 50 EUR. Tiết kiệm điện tử là 1.000.000 VND.
- Techcombank – Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam. Mức tiền gửi tối thiểu đối với loại hình là 1.000.000 VNĐ, 100 USD, 100 EUR, 100 AUD, 100 GBP,…

4. Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng hiện nay theo cập nhật mới nhất
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 06 tháng |
AB Bank | 3,35 | 3,55 | 5,2 | 5,7 | 6 | 6 | 6,3 |
Agribank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | – |
Bắc Á | 3,8 | 3,8 | 6,1 | 6,5 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
BIDV | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
CB Bank | 3,5 | 3,75 | 6,35 | 6,55 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Đông Á Bank | 3,4 | 3.4 | 5,3 | 5,8 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
GP Bank | 4 | 4 | 5,7 | 5,9 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Hong Leong | 2,85 | 3 | 4,2 | 4,7 | 5 | 5 | 5 |
Indovina | 3,1 | 3,4 | 4,7 | 5,5 | 5,8 | 5,8 | – |
Kiên Long | 3,1 | 3,4 | 5,6 | 6,5 | 6,75 | 6,75 | 6,75 |
MSB | 3 | 3,8 | 5 | – | 5,6 | 5,6 | – |
MB Bank | 2,5 | 3,2 | 4,25 | 4,85 | 5,5 | 5,35 | 6,2 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 6 | 6,2 | 6,7 | – | 6,6 |
NCB | 3,9 | 3,9 | 6,25 | 6,4 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
OCB | 3,55 | 3,7 | 5,3 | 6 | 6 | 6,15 | 6,2 |
Ocean Bank | 3,3 | 3,5 | 5,3 | 6,1 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
PG Bank | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,9 | 6,4 | 6,2 | – |
Public Bank | 3,3 | 3,6 | 5 | 6,7 | 6,7 | 5,8 | 5,8 |
PVcomBank | 3,9 | 3,9 | 5,8 | 6,3 | 6,55 | 6,6, | 6,65 |
SaigonBank | 3,1 | 3,4 | 5,1 | 5,6 | 6 | 6 | 6 |
SCB | 3,85 | 3,85 | 5,7 | 6,8 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
SeABank | 3,5 | 3,6 | 5,4 | 6,1 | 6,15 | 6,2 | 6,25 |
SHB | – | – | – | – | – | – | – |
TPBank | 3,5 | 3,55 | 5,4 | – | 6,3 | – | 6,3 |
VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 | 6,3 |
VietCapitalBank | 3,8 | 3,8 | 5,9 | 6,2 | 6,2 | 6,3 | 6,5 |
Vietcombank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,5 | – | 5,3 | 5,3 |
Viettinbank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,5 | – | 5,3 | 5,3 |
VPBank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
VRB | – | – | – | 6,3 | 6,7 | 7 | 7 |
5. Một số lưu ý khác khi làm sổ tiết kiệm
- Số tiền tối thiểu để mở tài khoản tiết kiệm là từ 500.000 đến 1.000.000 đồng (tùy ngân hàng).
- Không tiếp tục thay đổi chữ ký khi gửi tiết kiệm hoặc thực hiện các giao dịch khác với nó thực hiện ngân hàng.
- Sổ tiết kiệm nên được cất giữ cẩn thận. Trong trường hợp bị mất, hãy thông báo ngay cho ngân hàng.Không nợ bất kỳ ai (kể cả nhân viên ngân hàng) và không nhờ người mang theo sổ tiết kiệm.
Trên đây là những thông tin về gửi tiết kiệm ngân hàng cũng như lãi suất chi tiết của một số ngân hàng. Các khách hàng cá nhân có thể yên tâm tham khảo và cho mình những quyết định đúng đắn nhất,
Your article helped me a lot, is there any more related content? Thanks! https://accounts.binance.com/ph/register-person?ref=IJFGOAID
Đăng lúc 2023-04-29 08:30:05
Phản hồi
Xu hướng

Thêm bình luận của bạn